ALPIL

ALPIL

Alpil dùng trong suy giảm và rối loạn chức năng gan, tổn thương gan do rượu, dự phòng xơ gan, tình trạng tiền xơ gan, điều trị hỗ trợ viêm gan cấp và mạn tính, tình trạng chán ăn, mệt mỏi, khó chịu nghi ngờ có nguồn gốc gan.

Giá bán: Liên hệ

  • Chi tiết sản phẩm
  • MÔ TẢ

    Viên nang gelatin cứng cắp nang màu xanh lá cây và thân nang màu trắng chứa bột trắng hoặc hơi vàng, cỡ nang số *2*.

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên nang chứa:

    Arginine Thiazolifinr Carboxylate                   400mg

    Tá dược: Magnesium Stearate.

    TÁC ĐỘNG

    1. Alpil tăng cường chức năng giải độc của gan:

    - Cung cấp arginine cho chu trình urê làm giảm nồng độ ammoniac trong máu.

    - Tăng tạo glutathione do đó tăng chuyển hóa các chất độc cho gan như: dược phẩm, các chất độc hại từ môi trường, thuốc lá, rượu….

    2. Alpil bảo vệ màng bào tương của tế bào gan, làm giảm đáng kể nồng độ GOT huyết thanh (sGOT), GOT ti lạp thể (mGOT) và nồng độ sGPT.

    - Có tác dụng bảo vệ màng ti lạp thể, từ đó ngăn ngừa sự phóng thích mGOT.

    - Ngăn ngừa sự tích tụ mỡ trong tế bào gan.

    3. Alpil phục hồi chức năng của ti lạp thể và duy trì năng lượng cho hoạt động sinh lý, cải thiện chức năng chuyển hóa của tế bào:

    - Tăng cường chuyển hóa glucid, lipid, protid và tăng tổng hợp coenzyme A.

    - Giảm nồng độ ɤ-GT huyết thanh (ɤ-glutamyl-transpeptidase) và sự lưu trữ BSP (bromo-sulfo-phathalein).

    CHỈ ĐỊNH

    - Suy giảm chức năng gan, rối loạn chức năng gan do các chất độc như rượu, thuốc lá.

    - Dự phòng xơ gan, tổn thương gan do rượu, tình trạng tiền xơ gan.

    - Điều trị hỗ trợ viêm gan cấp và mạn tính bao gồm viêm gan siêu vi B, gan nhiễm mỡ.

    - Tình trạng chán ăn, mệt mỏi, khó chịu nghi ngờ có nguồn gốc gan.

    CẢNH GIÁC VÀ THẬN TRỌNG

    Nên dùng thận trọng thuốc này cho những bệnh nhân bị tắc nghẽn mật, suy thận mãn tính.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Bởi vì tính an toàn và hiệu quả của thuốc này trên phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác minh, do đó chỉ nên dùng thuốc  cho những trường hợp này khi thật sự cần thiết.

    TÁC DỤNG PHỤ

    Cũng như những hoạt chất khác, có thể xảy ra những tác dụng không mong muốn như tiêu chảy trên một số bệnh nhân.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    Để tránh bất cứ sự tương tác nào giữa các thuốc khác nhau, đặc biệt là rượu, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết bất cứ thuốc nào được dùng đồng thời.

    QUÁ LIỀU

    Cho đến nay chưa có những biểu hiện quá liều này được ghi nhận nhưng mà tình độc hại trên thần kinh của acid Thiazolidine carboxylic đã được biết trong 10 năm qua do các trung tâm kiểm soát chất độc. Một số bệnh nhân bị nhiễm acid chuyển hóa, hạ đường huyết hay tăng đường huyết trầm trọng. Nên dùng các biện pháp thông thường để ngăn sự nhiễm độc và trong trường hợp quá liều nên đưa bệnh nhân vào bệnh viện để theo dõi.

    BẢO QUẢN

    Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ phòng. Để xa tầm tay trẻ em.

    ĐÓNG GÓI

    Mỗi hộp carton có chứa 2 hộp nhỏ. Mỗi hộp nhỏ có 50 viên nang (5 vỉ x 10 viên nang).

    NHÀ SẢN XUẤT: MYUNG-IN PHARM. CO.,LTD.