Saferon viên nhai

Saferon viên nhai

Saferon viên nhai được chỉ định dự phòng và điều trị chừng thiếu máu thiếu sắt, như thiếu máu nhược. Hộp 3 vỉ x 10 viên. NSX: GLENMARK PHARMATICALS.

Giá bán: 150,000 vnđ

  • Chi tiết sản phẩm
  • THÀNH PHẦN
    Mỗi viên nhai không bao chứa:
    Phức hợp Hydroxid Polymaltose sắt (III) tương đương sắt nguyên tố 100mg.
    Tá dược: Lactose, Colloidal Silicone Dioxide, Ethycellulose, Đường, Mannitoll, Dextrose, Bột cacao, Aspartam, Methyl paraben, Propyl paraben, Povidone 30, Sodium starch glycolate, Crosscarmellose sodium, Vanilex special, Trusil Chocolate, Talc, Magnesi stearat.

    CHỈ ĐỊNH
    Người lớn: Dự phòng và điều trị chừng thiếu máu thiếu sắt, như thiếu máu nhược

    LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
    Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.
    Liều hàng ngày có thể được chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần. Nên nhai hay uống viên Saferon sau khi ăn để có tác dụng tốt nhất.
    Khi giá trị hemoglobin đã trở lại bình thường, cần tiếp tục điều trị thêm 3 tháng để bổ sung lượng sắt dự trữ.
    Điều trị thiếu máu thiếu sắt:

    Viên nhai Saferon

    Liều định theo IPC(mg)/ngày

    Trẻ em dưới 12 tuổi nhưng đủ lớn để
    có thể nuốt viên thuốc

    50-200mg (1/2-1 viên)/ngày

    Trẻ em trên 12 tuổi, người lớn

    100-200mg (1-2 viên)/ngày

    Phụ nữ có thai

    200-300mg (2-3 viên)/ngày

    Dự phòng thiếu máu thiếu sắt:

     

    Viên nhai Saferon

    Liều định theo IPC(mg)/ngày

    Phụ nữ có thai

    50-100mg (1/2-1 viên)/ngày

    DÙNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
    Phụ nữ có thai: Các chế phẩm bổ sung sắt-acid folic được biết là an toàn và có lợi cho cả mẹ và trẻ.
    Phụ nữ cho con bú: Không biết IPC có đi vào sữa mẹ hay không. Acid folic đi vào sữa mẹ và không có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào được thấy ở trẻ bú mẹ khi mẹ dùng acid folic . Chỉ nên dùng viên nhai SAFERON cho phụ nữ cho con bú khi thật sự cần thiết.
    Dùng cho trẻ em: LD50 của sắt (II) sulfat là 350mg/kg, trong khi không xác định được LD50 của IPC kể cả ở các liều cao hơn 2000mg/kg. Ngoài ra, không như các muối sắt vô cơ , IPC không giải phóng sắt dạng ion, do đó an toàn hơn khi dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em. IPC cũng đã được dùng an toàn cho trẻ sinh non. Tuy nhiên, khi dùng IPC cho trẻ em phải theo đúng liều lượng hướng dẫn (dạng viên chỉ dùng cho trẻ đủ lớn để nuốt được viên thuốc), và phải dùng dưới sự giám sát của cán bộ y tế.
    Bệnh nhân suy gan hay suy thận: Thận trọng khi dùng.
    Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi trừ trường hợp có suy thận.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH
    Các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    Thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu tan huyết, rối loạn tạo hồng cầu, giảm sản tủy xương).
    Thừa sắt.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
    Viên nhai Saferon được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn so với các chế phẩm chứa muối sắt vô cơ.
    IPC:
    Các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm: đau thượng vị, vị kim loại, buồn nôn hoặc nôn, khó chịu thượng vị, táo bón, tiêu chảy, phân đen, đôi khi thay đổi màu răng. Do IPC cung cấp sắt ở dạng không ion hóa, nó ít gây kích ứng dạ dày hơn các muối sắt vô cơ.
    Acid folic:
    Acid folic được dung nạp tốt. Hiếm khi có rối loạn tiêu hóa và phản ứng quá mẫn cảm.

    QUÁ LIỀU
    Chưa có trường hợp nào dùng quá liều Saferon được báo cáo. Viên nhai Saferon nói chung là an toàn.

    BẢO QUẢN
    Bảo quản ở nhiệt đô dưới 25°C. Tránh ẩm và ánh sáng.

    NHÀ SẢN XUẤT
    GLENMARK PHARMATICALS LTD.S